Tổng hợp VST

Hướng dẫn quản lý Sample với phần mềm Sononym

Sononym là một phần mềm Sample Manager vô cùng chất lượng. Có thể ít người biết đến phần mềm này, tuy nhiên, đây là một phần mềm quản lý Sample với nhiều tính năng và các công cụ quản lý Sample khác không có. Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu phần mềm này nhé.

Điểm khác biệt giữa Sononym và phần còn lại?

Điểm chung của Sononym, ADSR Manager, LoopCloud … đó là chúng đều là công cụ quản lý Sample, dễ sử dụng hơn nhiều so với công cụ tìm kiếm mặc định của các DAW. Nếu như bạn có rất nhiều Sample, bạn muốn phân loại chúng thì đây sẽ là các công cụ quản lý vô cùng hiệu quả và khoa học.

Tuy nhiên, sự khác biệt lớn nhất của Sononym đó là khả năng tìm kiếm sâu hơn và thông minh hơn so với các công cụ còn lại. Cụ thể, về cơ bản các công cụ còn lại sẽ tìm kiếm sample của bạn dựa vào từ khóa có trong file của các bộ Sample mà bạn down về. Ví dụ như file wav của bạn có từ “Kick” thì khi bạn search từ “Kick” thì danh sách các sample có tên file chứa từ khóa này sẽ hiện ra.

Vấn đề ở chỗ, nếu như tên file của bạn không chứa từ khóa mà bạn cần tìm, nó sẽ không thể tìm ra được sample mà bạn muốn. Sononym sẽ khắc phục được vấn đề này, khi nó có chế độ tìm sâu hơn khi sẽ quét cả các folder. Ví dụ folder của bạn có từ “Kick” Sononym cũng sẽ hiện ra danh sách tìm kiếm ấy cho bạn, giúp đảm bảo kết quả tìm kiếm sẽ chính xác hơn

Ngoài ra, Sononym cũng có cả chế độ tìm kiếm sample giống tương tự như sample mà bạn đang thích. Đây là tính năng mà các công cụ kia chưa có. Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách sử dụng phần mềm này nhé

Hướng dẫn sử dụng Sononym

Giao diện sử dụng

Đầu tiên, bạn cần cài đặt thành công Sononym. Ở bài viết này, chúng tôi  sẽ hướng dẫn bạn với phiên bản 1.4.2. Đầu tiên, bạn sẽ cần kéo file folder chứa thư viện tổng các sample pack của bạn vào cột trái của Sononym. Sẽ mất một khoảng thời gian để Sononym phân tích các sample của bạn

Nên sắp xếp Sample Pack trước một cách khoa học

Bạn có thể tham khảo cách sắp xếp sample của mình, đó là mình đã chia sẵn các sample này thành các folder thể loại riêng để dễ tìm kiếm hơn sau này

Sau khi Sononym đã phân tích xong các Sample của bạn, nó sẽ có thể hiện ra màn hình như sau

Để mở hết các sub folder, bạn ấn chọn biểu tượng ▶ để nó hiện hết danh sách :

Như bạn đã thấy, cột bên trái là danh sách các folder con (như trong hình mình đã chia sẵn theo thể loại). Cột bên phải là màn hình chính, ở trên cùng sẽ ảnh sóng của Sample hiện bạn đang làm việc. Ở dưới là danh sách các sample tương tự. Và ở dưới cùng là các nhạc cụ đã được phân loại.

Cách tìm kiếm Sound theo Genre

Mặc định Sononym không hỗ trợ bạn gắn Tag Genre nhưng chúng ta hoàn toàn có thể tự sắp xếp chúng một cách khoa học để tìm kiếm dễ dàng.

Đầu tiên, mình khuyên các bạn nên chia các Sample Pack theo các thể loại.

Ở mỗi folder Genre, chúng ta sẽ đặt các Sample Pack theo thể loại đó như hình dưới

Giờ chúng ta quay trở lại Sononym, để tìm kiếm sound theo thể loại, các bạn ban đầu có thể Click vào Genre Folder đã được sắp xếp trước

Như các bạn thấy, Folder chứa tên Genre đã được hiện ra với cú pháp GENRE/ … Bạn chỉ cần gõ sound bạn cần tìm

Như vậy các sound Kick trong Genre Deep House như ảnh sẽ hiện ra. Ví dụ bạn muốn chuyển sang Genre khác, bạn chỉ cần Click chọn Genre khác bên cột trái

Ngoài ra bạn cũng có thể tìm kiếm  bằng cách kết hợp bộ lọc ở dưới

Chế độ xem ngẫu nhiên

Để xem ngẫu nhiên kết quả tìm kiếm, bạn click vào biểu tượng này

Tính năng phân loại của Sononym

Trở lại với Sononym chúng ta sẽ quan tâm thêm 2 tag quan trọng đó là One Shot và Loop

Trong đó, Loop là một sample dài, còn Oneshot là 1 sound ngắn. Sononym đã chia Loop và Oneshot dựa trên độ dài sample chứ không dựa trên từ khóa trên filename giống như các Sample Manager khác. Điều này  giúp cho chúng ta không bỏ sót các sound hay nào.

Ở bảng ở giữa là danh sách kết quả Sample, chúng ta có thể dễ dàng hiểu như sau:

  • Path: Đường dẫn Sample
  • Date Modified: Thời gian chỉnh sửa
  • Class: Loop hoặc Oneshot
  • Categories: Nhạc cụ
  • Length: Độ dài Sample
  • RMS: Viết tắt của cụm từ Root Mean Square, thể hiện mức âm lượng trung bình của Sample tính bằng đơn vị db
  • Note: Nốt nhạc
  • BPM: Tempo (áp dụng cho Loop)
  • Brightness: thể hiện độ cao thấp, tối sáng của Sample ấy.
  • Harmonicity: thể hiện tính nhất quán của Sample ấy (Harmonicity thấp thường nghe rất rè, ví dụ Growl Bass và ngược lại)
  • Noisiness: độ ồn của tín hiệu

Bạn hoàn toàn có thể bấm vào các tab Brightness, Harmonicity và Noisiness để hiện danh sách từ cao xuống thấp hoặc ngược lại

Bộ lọc thông minh

Trở lại với bộ lọc ở dưới cùng của Sononym, chúng ta đã biết về các Categories là các nhạc cụ đã được phân loại trước. Để tìm kiếm sâu hơn, bạn có thể click vào từng Tab Filter. Ở bài viết này, chúng ta sẽ đề cập đến những Filter quan trọng. Chúng ta hoàn toàn có thể bật nhiều bộ lọc cùng một lúc.

Note/Frequency

Để bật bộ lọc, bạn ấn On. Trong đó

  • Note: Là nơi bạn lựa chọn Note Sample mà bạn đang muốn tìm

  • Note – Range: Quãng cao hay thấp

  • Hz – Range: Thay vì được biểu diễn là các quãng thì nó biểu diễn thành các tần số. Cái này bạn có thể không cần quá quan tâm

BPM/Tempo

Tương tự bạn bật On và bạn cần nhớ bật chế độ Loop ở Categories. Giờ bạn kéo khoảng Tempo bạn muốn tìm kiếm

Tương tự bạn có thể áp dụng với Brightness, Harmonicity và Noisiness.

Quản lý Filter

Để quản lý hoặc tắt toàn bộ Filter, bạn click chọn như hình

Chức năng tìm kiếm Sample / Loop tương tự

Như đã nói ở trên, Sononym có chế độ quét rất sâu nên nó có một chức năng rất mạnh, đó là tìm kiếm một sample hoặc loop tương tự. Cách làm rất đơn giản, bạn chọn một Sample / Loop bất kỳ, và click vào biểu tượng vòng tròn bên trái như hình

Ở bên bảng ngay bên trên sẽ hiện ra một bảng mới có tên là “Similarity Aspects”

Đây có thể được hiểu là bộ lọc tìm kiếm Sample / Loop tương tự:

  • Overall: Tổng thể
  • Spectrum: Phổ âm thanh
  • Timbre: Âm sắc
  • Pitch: Cao độ
  • Amplitude: Độ lớn của âm thanh

Bạn hoàn toàn có thể kéo để điều chỉnh bộ lọc tìm kiếm ngay trong “Similarity Aspects”

Bạn có thể thấy ở bên cột phải có tên “Similarity” biểu diễn các sample / loop giống với sample ban đầu của bạn nhất dựa theo bộ lọc mà bạn thiết lập.

Tắt chế độ lọc

Để tắt chế độ lọc, bạn bấm vào biểu tượng này

Thiết lập Audio trong Sononym

Nếu như bạn đang sử dụng Soundcard, bạn có thể sẽ cần phải thiết lập Audio Settings bằng cách click vào biểu tượng như hình ở góc trái

Ban đầu nó sẽ hiện thông số Defaults. Nếu có sử dụng Soundcard, bạn có thể chọn Direct Sound ở Audio System. Ở mục Playback ở dưới bạn chọn Soundcard. Bạn có thể ấn biểu tượng Test Soudn nhé

Tổng kết

Ngoài những tính năng trên, Sononym còn có những chức năng khác như Add Favorite, tìm kiếm sound trùng lặp, thay đổi giao diện … Bạn có thể khám phá những tính năng này trong quá trình sử dụng công cụ này. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được cho bạn trong việc quản lý Sample. Xin chào và hẹn gặp lại.

5/5 - (1 bình chọn)
Bình luận

Hiển Sàn

About Author

Mình là Đàm Vinh Hiển. Mình là một Producer tự do. Mình từng hợp tác và làm nhạc cho một số nghệ sĩ như ca sĩ Thu Thuỷ, rapper Robber, Winno (Hustlang), nhạc sĩ Phương Duy Anh (sáng tác ca khúc Giả vờ yêu) … Mình cũng từng được duyệt và phát hành một số bản Remix trên các nền tảng như Dzus Records, Hoa hồng dại, Nhaccuatui … Hiện mình cũng đang hợp tác với Song Đạt Media để tuyển dụng các Music Producer làm nhạc và tìm mua các bài nhạc chất lượng để phát hành. Hy vọng với kinh nghiệm của mình có thể giúp đỡ các bạn làm nhạc hay hơn nữa với FL Studio.

Bài viết liên quan

Tổng hợp VST

Những VST miễn phí tốt nhất được sử dụng nhiều (phần 1)

Những VST luôn là những vú khí quan trọng giúp các producer tạo ra được những tác phẩm hay. Tuy
Tổng hợp VST

Những VST miễn phí tốt nhất được sử dụng nhiều (phần 2)

Nối tiếp Seri phần 1, bài viết này HocFLStudio.com tiếp tục giới thiệu cho các bạn những VST miễn phí
Chat hỗ trợ
Chat ngay