Tổng hợp VST

Hướng dẫn sử dụng VST Valhalla Vintage Verb dễ dàng

Valhalla Vintage Verb là một VST nổi tiếng về Reverb do hãng Valhalla sản xuất, thuộc về VST hiệu ứng, cung cấp cho bạn những tùy chỉnh về Reverb theo phong cách cổ điển của những 70, 80 nhưng vẫn đảm bảo tính linh hoạt và chất lượng âm thanh cao. Mặc dù đã có rất nhiều Producer sử dụng VST này để Mixing sản phẩm của mình, nhưng không phải ai cũng biết về các núm vặn, hiệu ứng mà VST này cung cấp để có thể sử dụng hiệu quả nhất (đặc biệt là các bạn mới). Trong bài viết này, HocFLStudio.com sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng VST này nhé

Bài viết được HocFLStudio.com biên soạn dựa  trên tham khảo từ nhiều nguồn.

Color – Màu sắc của Reverb

Đầu tiên chúng ta sẽ quan tâm tới Color. Đây là nơi bạn sẽ lựa chọn màu sắc của Reverb. Sẽ có các lựa chọn như sau:

  • 1970s: Màu sắc Reverb cũ, tối nhất trong 3 lựa chọn.
  • 1980s: Màu sắc Reverb tươi sáng hơn so với 1970s.
  • Now: Màu sắc Reverb tươi sáng và sạch sẽ, không ồn ào như Reverb 1970s và 1980s.

PreDelay – Thời gian trôi qua khi bắt đầu có Reverb

PreDelay là thời gian trôi qua trước khi hiệu ứng Reverb bắt đầu xuất hiện, tính bằng đơn vị (ms). Khi điều chỉnh PreDelay, bạn sẽ thiết lập được khoảng thời gian giữa âm thanh gốc và khi Reverb bắt đầu xuất hiện.

Decay – Đuôi của Reverb

Decay biểu thị phần đuôi của Reverb, là âm thanh mà Reverb sẽ hết dần. Khi điều chỉnh Decay, bạn sẽ tùy chỉnh được Reverb ngắn hoặc Reverb dài.

Damping – Điều chỉnh sự giảm dần của Reverb

Damping là các tùy chọn giúp bạn điều chỉnh giảm dần, tắt dần của Reverb.

  • HighFreq: Cho phép bạn chọn giới hạn tần số cao của Reverb, tính từ điểm bạn thiết lập bắt đầu trở lên trên (phạm vi 100 – 20.000 Hz)
  • HighShelf: Giúp điều chỉnh mức độ âm thanh sẽ được giảm của tần số cao đã được chọn ở HighFreq (dưới dạng shelf). Phạm vi điều chỉnh -24dB – 0dB
  • BassFreq: Cho phép bạn chọn giới hạn tần số thấp của Reverb, tính từ điểm bạn chọn trở về xuống dưới (phạm vi 100 – 10.000 Hz)
  • Bass Mult: Nó giúp tăng hoặc giảm chiều dài của Reverb áp dụng cho các tần số dưới điểm đã thiết lập ở BassFreq, được tính theo phép tính số nhân  (Decay x BassMult). Ví dụ Decay là 5s, BassMult là 0.5X, thì độ dài Reverb của các tần số dưới mức BassFreq được chọn sẽ được giảm còn 2.5s.

Shape – Điều chỉnh không gian Reverb

Điều chỉnh không gian của Reverb.

  • Size: Mô phỏng kích thước không gian của Reverb
  • Attack: Tùy chỉnh phần đầu của Reverb (tương tự Fade in)

Diff – Sự phát tán  của Reverb

Viết đầy đủ là Diffussion – hay còn gọi là sự phát tán, giúp điều chỉnh những âm thanh phản xạ. Được chia thành những âm thanh phản xạ sớm và những âm thanh phản xạ muộn hơn.

  • Early (viết đầy đủ là Early Diffusion): Là những âm thanh phản xạ đầu tiên, thường là những âm thanh sáng và rõ ràng nhất. Núm vặn giúp điều chỉnh tỉ lệ % sự phát tán của những âm thanh phản xạ ban đầu
  • Later (viết đầy đủ là Later Diffusion): Là những âm thanh phản xạ sau cùng, thường là những âm thanh êm dịu hơn. Núm vặn giúp điều chỉnh tỉ lệ % sự phát tán của những âm thanh phản xạ sau cùng

Mod – Điều chế chuyển động

Mod là bộ điều chế chuyển động. Mod sẽ thay đổi dựa theo các tùy chọn Color và Mode mà bạn đã chọn. Nó giúp tạo các hiệu ứng kiểu như Chorus, giúp Reverb trở nên dày và ấm hơn

  • Rate: Tỷ lệ của Mod
  • Depth: Độ sâu của Mod

EQ – Điều chỉnh tần số của Reverb

EQ giúp điều chỉnh EQ của Reverb. High Cut và Low Cut giúp giảm âm lượng của các tần số cao và tần số thấp tương ứng. Bạn cũng cần lưu ý phân biệt rõ giữa Damping và EQ. Trong khi Damping giúp tạo ra hình dạng của Reverb, thì EQ sẽ giúp kiểm soát âm lượng của những Reverb ấy đối với tần số thấp và tần số cao.

Presets – Những cài đặt được thiết lập sẵn

Là những cấu hình đã được thiết lập của nhà sản xuất.

Mix – Kết hợp Dry và Wet

Kết hợp 2 tín hiệu Dry và Wet. Với 0% Mix, tín hiệu sẽ là 100% Dry, 0% Wet. Còn 100% Mix, tín hiệu sẽ là 100% Wet, 0% Dry.

Mode – Lựa chọn đặc trưng của các Reverb

Mode giúp bạn tùy chọn được những đặc trưng riêng của Reverb. Ở đây chúng ta sẽ điểm tên những Mode Reverb phổ biến và thông dụng nhất:

  • Concert Hall: Phòng hòa nhạc (hội trường lớn,không gian rộng lớn, bao la).
  • Bright Hall: Hội trường sáng (tương tự Concert Hall nhưng sáng hơn)
  • Plate: Miếng kim loại tạo ra Reverb (đặc trưng tiếng nghe sáng, diffusion cao, mật độ tiếng vang cao).
  • Room: Phòng kín (đặc trưng âm thanh tối hơn, kín hơn, diffusion trung bình, mật độ tiếng vang sớm hơn)
  • Chamber: Buồng tạo Reverb (đặc trưng diffusion cao, mật độ tiếng vang cao, ít màu hơn với Plate và Room)

Ngoài ra sẽ còn có nhiều Mode khác nữa mà bạn có thể tìm hiểu. Hoặc đơn giản nhất, bạn có thể sử dụng đôi tai của mình để thử nghiệm và đánh giá xem Mode nào phù hợp với âm thanh của mình.

Tổng kết

Trên đây, HocFLStudio.com đã tổng kết cho bạn một cẩm nang nho nhỏ giúp bạn sử dụng Valhalla Vintage Verb một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Rất hy vọng bạn sẽ ủng hộ HocFLStudio.com ở các bài viết sau. Xin chào và hẹn gặp lại.

5/5 - (1 bình chọn)
Bình luận

Hiển Sàn

About Author

Mình là Đàm Vinh Hiển. Mình là một Producer tự do. Mình từng hợp tác và làm nhạc cho một số nghệ sĩ như ca sĩ Thu Thuỷ, rapper Robber, Winno (Hustlang), nhạc sĩ Phương Duy Anh (sáng tác ca khúc Giả vờ yêu) … Mình cũng từng được duyệt và phát hành một số bản Remix trên các nền tảng như Dzus Records, Hoa hồng dại, Nhaccuatui … Hiện mình cũng đang hợp tác với Song Đạt Media để tuyển dụng các Music Producer làm nhạc và tìm mua các bài nhạc chất lượng để phát hành. Hy vọng với kinh nghiệm của mình có thể giúp đỡ các bạn làm nhạc hay hơn nữa với FL Studio.

Bài viết liên quan

Tổng hợp VST

Những VST miễn phí tốt nhất được sử dụng nhiều (phần 1)

Những VST luôn là những vú khí quan trọng giúp các producer tạo ra được những tác phẩm hay. Tuy
Tổng hợp VST

Những VST miễn phí tốt nhất được sử dụng nhiều (phần 2)

Nối tiếp Seri phần 1, bài viết này HocFLStudio.com tiếp tục giới thiệu cho các bạn những VST miễn phí
Chat hỗ trợ
Chat ngay